Giới Thiệu Các Loại Ztk_H5Aygy8 1
Thư tín dụng còn có tên gọi tắt là L/C. Loại thư này sẽ do Ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập khẩu. Trước đó thì người nhập khẩu đã phải cam kết với người bán/người xuất khẩu rằng sẽ trả một số tiền nhất định nếu như bên người bán có thể xuất trình được các bộ chứng từ hợp lệ. Thời hạn để trả số tiền này cũng sẽ được giới hạn. Nói cách khác thì ngân hàng đang thay mặt người nhập khẩu để đứng ra bảo lãnh thanh toán. Vậy trong bài viết ngày hôm nay thì Ub Academy sẽ giới thiệu cho bạn các loại thư tín dụng phổ biến nhất.
Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
Reciprocal L/C chỉ có hiệu lực khi có 1 L/C đối ứng đã được phát hành. L/C này được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu và hàng đổi hàng. 2 bên đều có thể là người mua hoặc người bán của đối phương.
L/C này có điểm đặc biệt nằm ở điều khoản thanh toán. Trong quy định việc chấp nhận và/hoặc thanh toán, L/C này chỉ có hiệu lực sau khi ngân hàng phát hành nhận đủ số tiền theo quy định trong L/C kia. Nói theo cách khác, 2 thư tín dụng này có mối quan hệ phụ thuộc cũng như ràng buộc lẫn nhau.
Như vậy thì qua bài viết trên chúng ta đã cùng tìm hiểu về các loại thư tín dụng phổ biến nhất. Hãy tiếp tục đồng hành cùng chúng tôi trong thời gian sắp tới để không bỏ lỡ bất cứ thông tin thú vị nào nhé.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về Thư tín dụng đặc biệt, hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp các thắc mắc của mình. Đừng quên theo dõi chuyên mục Chia sẻ kiến thức UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật kiến thức mới nhất về ngành.
1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 TV Mỹ thuật Trung ương Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: CENTRAL ART 2 TV COMPANY LIMITED Tên viết tắt: CEFINAR.VN 2. Địa chỉ trụ sở: Tầng 2 tòa nhà 2 tầng số 66 ngõ Núi Trúc, Phố Núi Trúc, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, TP Hà Nội Điện thoại: 0243.2373226 Fax: 043.8462352 Email: [email protected] Website: mythuatxkld.vn Giấy CNĐKKD:Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0109282881 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký ngày 27 tháng 07 năm 2020. 3. Vốn điều lệ: 5 tỷ 4. Người đại diện theo pháp luật: Họ và tên: Cao Thị Bích Nguyệt. Quốc tịch: Việt Nam Chức danh: Giám đốc. 5. Ngành nghề kinh doanh: STT Tên ngành 1. Cung ứng và quản lý nguồn lao động Chi tiết: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài 2. Cung ứng lao động tạm thời 3. Đại lý du lịch 4. Điều hành tua du lịch 5. Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch 6. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 7. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 8. Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng 9. Dịch vụ phục vụ đồ uống 10. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 11. Vận tải hành khách đường bộ khác 12. Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 13. Giáo dục khác chưa được phân vào đâu 14. Đào tạo sơ cấp 15. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu 16. Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
Trong các visa làm việc tại Hàn Quốc thì visa E-7 với ưu điểm có thể cư trú dài hạn ổn định, nên rất nhiều các bạn sinh viên mong muốn đổi E-7 sau khi tốt nghiệp. Nhưng không phải ai tốt nghiệp cũng đổi được visa E-7 mà chúng ta cần xem xét mã ngành được cấp theo từng loại nghề nghiệp. Nếu mã ngành không phù hợp thì cho dù ứng viên có năng lực hay kinh nghiệm tốt phong phú cũng có thể trượt visa này. Chính vì vậy, Hội Sinh viên Việt Nam tại Hàn Quốc (VSAK) sẽ mang đến cho các bạn thông tin 86 mã ngành nghề được được ưu tiên đổi visa E-7 để các bạn sinh viên có thể tham khảo và chọn mã ngành phù hợp khi đăng ký visa E-7.
Visa E-7 sẽ được chia thành 4 nhóm chính, đó là: nhân lực chuyên môn 전문인력 (E-7-1), nhân lực chuẩn chuyên môn (E-7-2) 준전문인력, nhân lực cho nhóm ngành nghề thông thường 일반기능인력 (E-7-3) và nhân lực phổ thông có tay nghề 숙련기능 점수제인력 (E-7-4).
NHÓM NHÂN LỰC CHUYÊN MÔN 전문인력 (E-7-1) – 67 MÃ NGÀNH
Nhóm nhân lực chuyên môn được chia ra thanh 2 nhóm nhỏ hơn. Đó là nhóm người quản lý (15 mã) và nhóm chuyên gia và nhân viên làm việc trong lĩnh vực liên quan (52 mã). Có tổng 67 mã ngành cho nhóm nhân lực chuyên môn này.
a) Nhóm người quản lý (15 mã ngành)
1 Quan chức cấp cao của tổ chức lợi nhuận, kinh tế - 경제이익단제 고위임원 (S110)
2 Quan chức cấp cao của doanh nghiệp - 기업 고위임원 (1120)
3 Quản lý hỗ trợ điều hành kinh doanh - 경영지원 관리자 (1212)
4 Quản lý giáo dục - 교육관리자 (1312)
5 Quản lý về bảo hiểm và quản lý tài chính – 보험 및 급융관리자 (1320)
6 Quản lý liên quan đến văn hóa , nghệ thuật , thiết kế, sản xuất video - 문화. 예술. 디지인 및 영상관련 관리지 (1340)
7 Quản lý thông tin truyền thông – 정보통신관련 관리자 (1350)
8 Quản lý dịch vụ chuyên môn khác - 기타 전문서비스 관리자 (1390)
9 Quản lý xây dựng và khai thác mỏ - 건설 및 광업관련 관리자 (1411)
10 Quản lý sản xuất sản phẩm - 제품생산관련 관리자 (1413)
11 Quản lý nông – lâm – ngư nghiệp - 농림.어업 관련 관리자 (14901)
12 Quản lý điều hành kinh doanh – bán hàng – 영업 및 판매관련 관리자 (1511)
13 Quản lý vận tải - 운송관련 관리자 (1512)
14 Quản lý dịch vụ nhà ở, du lịch, giải trí , thể thao - 숙박.여행. 오락 및 스포츠관리자 (1521)
15 Quản lý dịch vụ ăn uống - 음식비스관련 관리자 (1522)
b) Nhóm chuyên gia và nhân viên làm việc trong lĩnh vực liên quan (52 mã ngành)
1 Chuyên gia khoa học đời sống - 생명과학 전문가 (2111)
2 Chuyên gia khoa học tự nhiên - 자연과학 전문가 (2112)
3 Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội - 사회과학 연구원 (2122)
4 Kỹ thuật viên phần cứng máy tính - 컴퓨터 하드웨어 기술자 (2211)
5 Kỹ thuật viên viễn thông – 통신공학기술자 (2212)
6 Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính - 컴퓨터 시스템 설계 및 분석가 (2221)
7 Nhà phát triển phần mềm hệ thống - 시스템 소프트웨어 개발자 (2222)
8 Nhà phát triển phần mềm ứng dụng - 응용 소프트웨어
9 Nhà phát triển web - 웹 개발자 (2224)
10 Chuyên gia dữ liệu - 데이터 전문가 (2231)
11 Nhà phát triển hệ thống network - 네트워크 시스템 개발자 (2232)
12 Chuyên gia bảo mật thông tin - 정보 보안 전문가 (2233)
13 Kiến trúc sư – 건축가 (2311)
14 Kỹ thuật kiến trúc - 건축공학 기술자 (2312)
15 Chuyên gia kỹ thuật dân dụng - 토목공학 전문가 (2313)
16 Kỹ thuật viên kiến trúc cảnh quan - 조경기술자 (2314)
17 Chuyên gia thiết kế giao thông đô thị - 도시 및 교통설계 전문가 (2315)
18 Kỹ thuật viên công nghệ hóa học - 화학공학 기술자 (2321)
19 Kỹ thuật kim loại và công nghệ vật liệu - 급속. 재료공공학 기술자 (2331)
Thông tin chi tiết xem tại : https://drive.google.com/.../13QfZh5TrChmoSq10XDG.../view...
#duhoc_VSAK #thongtinhuuich_VSAK ---------------------------------------------------------------- HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM TẠI HÀN QUỐC ►Fanpage: https://www.facebook.com/FPVSAK ►Email: [email protected] ►Website: http://www.vsak.com.vn/ ►Youtube: https://www.youtube.com/.../UCCUEt6qgC40ZZZEmhb.../featured
Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable Letter of Credit)
Thư tín dụng chuyển nhượng sẽ cho phép người thụ hưởng yêu cầu phía ngân hàng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ tín dụng cho một người khác. Tất cả các giấy tờ và chứng từ trong thư tín dụng chuyển nhượng thì đều có thể được sử dụng như thư gốc.
Ngoài ra thì người thụ hưởng trung gian cũng sẽ được cấp quyền thay thế hóa đơn. Họ được phép thay thế hóa đơn của thư tín dụng chuyển nhượng thành hóa đơn của mình.
Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving Letter of Credit)
Thư tín dụng tuần hoàn được hiểu theo một nghĩa khác giống như một cam kết từ phía Ngân hàng phát hành. Cam kết này có nghĩa là ngân hàng sẽ phục hồi lại giá trị ban đầu của thư sau khi đã được sử dụng. Quy định của thư tín dụng sẽ đề cập đầy đủ đến số lần được phục hồi cũng như khoảng thời gian còn hiệu lực.
Thư tín dụng tuần hoàn được chia thành hai loại là tích lũy và không tích lũy. Trong trường hợp tích lũy thì số tiền có thể được thêm vào tại lần giao hàng kế tiếp. Còn trong trường hợp không tích lũy thì các khoản tiền từng phần sẽ không được phép sử dụng nếu như đã hết thời hạn hiệu lực.