Tuyển Dụng Quân Nhân Chuyên Nghiệp Năm 2024
Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP thì mức lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ tương ứng với cấp bậc quân hàm, cụ thể như sau:
- Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
- Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
- Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
- Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
- Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
- Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Đối tượng tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
(1) Các đối tượng sau đây được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp:
- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
- Công nhân và viên chức quốc phòng.
(2) Các đối tượng tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp nêu trên, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
Căn cứ: Khoản 1 và 2 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Căn cứ: Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015