Ví Dụ Ủy Thác Mua Bán Hàng Hóa
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là gì?
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 155 Luật Thương mại 2005:
“Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.”
Hoạt động ủy thác hàng hóa là hoạt động trung gian thương mại bao gồm ủy thác mua và ủy thác bán hàng hóa.
Bên nhận ủy thác là thương nhân, thực hiện các công việc mua bán hàng hóa trên danh nghĩa của mình, thực hiện các thỏa thuận của bên ủy thác và nhận được tiền thù lao từ bên ủy thác.
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên nhận ủy thác thực hiện mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo những điều khoản đã được thỏa thuận trước đó theo hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa. Bên ủy thác có nghĩa vụ trả thù lao cho bên được ủy thác.
Quyền, nghĩa vụ của bên nhận ủy thác đối với bên ủy thác
Theo quy định tại Điều 164 Luật thương mại 2005 thì nếu như hai bên trong hợp đồng ủy thác không có thỏa thuận khác thì bên nhận uỷ thác có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
– Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác;
– Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là gì?
Dựa trên quy định về ủy thác mua bán hàng hóa, chúng ta có thể hiểu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên nhận ủy thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện được thỏa thuận với bên ủy thác và bên ủy thác có nghĩa vụ trả thù lao cho việc ủy thác của bên được ủy thác.
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng ủy thác hàng hóa
- Có quyền yêu cầu bên nhận ủy thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng
- Không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận ủy thác vi phạm pháp luật
- Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy thác
- Trả tiền thù lao cho bên nhận ủy thác
- Giao tiền, giao hàng hóa theo đúng thỏa thuận
- Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận ủy thác vi phạm pháp luật do bên ủy thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.
Quyền đối với bên nhận ủy thác:
- Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho bên thực hiện hợp đồng ủy thác
- Nhận được thù lao và các chi phí hợp lý từ bên ủy thác
- Không chịu trách nhiệm về hàng hóa đã bàn giao theo đúng thỏa thuận cho bên ủy thác
Nghĩa vụ đối với bên được ủy thác:
- Thực hiện mua bán hàng hóa theo thỏa thuận
- Thông báo cho bên ủy thác về vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác
- Thực hiện theo các chỉ dẫn của bên ủy thác
- Bảo quản tài sản, tài liệu nhận được để giao lại cho bên ủy thác
- Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác
- Giao tiền, giao hàng đúng thỏa thuận
- Liên đới trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác nếu nguyên nhân có một phần lỗi của mình gây ra.
♦ Nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
Theo quy định tại Điều 165 Luật Thương mại 2005, Nếu các bên không có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các nghĩa vụ sau:
– Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận. Đây là nghĩa vụ quan trọng nhất của bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác cần tuân thủ đầy đủ các thỏa thuận với bên ủy thác về việc giao kết cũng như thực hiện hợp đồng với bên thứ ba.
– Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác. Ví dụ: thực hiện thông báo về những biến động của thị trường, các yêu cầu cụ thể của bên thứ ba, …
– Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận. Tất nhiên, những chỉ dẫn trái với các quy định pháp luật hoặc không phù hợp với hợp đồng ủy thác thì bên nhận ủy thác sẽ không phải thực hiện.
– Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác;
– Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
– Thanh toán tiền hàng (nếu được ủy thác bán hàng); giao hàng mua được (nếu được ủy thác mua hàng) cho bên ủy thác theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.
– Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
Quyền, nghĩa vụ của bên ủy thác đối với bên nhận ủy thác
Theo quy định tại Điều 162 LTM, nếu không có thoả thuận khác, bên uỷ thác có các quyền sau:
– Yêu cầu bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;
– Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp bên nhận ủy thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên ủy thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái luật.
Tại Điều 163 LTM quy định nếu không có thoả thuận khác, bên uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác. Kịp thời đưa ra các chỉ dẫn cụ thể phù hợp với hợp đồng ủy thác để bên nhận ủy thác thực hiện công việc ủy thác.
– Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác;
– Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng ủy thác;
– Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.
Khái quát chung về hoạt động Đại diện cho thương nhân
Trên đây là tư vấn của LawKey về hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. Nếu có vấn đề còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại quan trọng, xóa bỏ lo ngại các rào cản từ việc thiếu kinh nghiệm mua bán hay nguồn lực trong các giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế. Cùng tìm hiểu chi tiết về hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa qua bài viết dưới đây của eCONTRACT nhé.
V. Mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa được cập nhật 2022
Sau đây, website https://amis.misa.vn/ mời doanh nghiệp tham khảo mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các Bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…., tại … chúng tôi gồm có:
Bên ủy thác mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Bên A):
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Bên B):
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Hai Bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa với các điều khoản, điều kiện như sau:
Bên A giao cho Bên B thực hiện mua bán hàng hóa theo những điều kiện như sau:
Cách thức đóng gói, bảo quản: …
(Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán: Điều 158 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005).
Điều 2. Thù lao ủy thác, phương thức và thời hạn thanh toán
Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).
Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).
Tổng cộng tiền thù lao là: … đồng (Bằng chữ: …).
Phương thức thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoản): …
Thanh toán đợt … tại thời điểm … là … đồng (Bằng chữ: …)
Thanh toán đợt … tại thời điểm nhận hoàng hóa là … đồng (Bằng chữ: …)
… (Bên A và Bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng ủy thác:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày Bên A và Bên B ký kết và chấm dứt khi Bên A hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho Bên B, đồng thời Bên B hoàn thành các nghĩa vụ về hoàng hóa cho Bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn Bên B giao hàng hóa cho Bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn Bên A thanh toán Đợt … cho Bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận hàng hóa hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa (nếu có)).
Bên B giao hàng hóa cho Bên A và Bên A nhận hàng hóa cho Bên B tại: số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố ….
Phương thức giao nhận hàng hóa:
Bên B phải giao hàng hóa và Bên A phải nhận hàng hóa theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp Bên B chậm giao hàng hóa thì Bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà Bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
… (Bên A và Bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của Bên A
Yêu cầu Bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng này.
Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điểm 2. 4 Khoản 2 Điều này.
Nhận hàng hóa (sản phẩm) theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp hàng hóa (sản phẩm) không bảo đảm nội dung yêu cầu tại Điều 1 hợp đồng này, đồng thời Bên B không thể khắc phục được trong thời hạn thỏa thuận với Bên A, thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
. … (Bên A và Bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho Bên B.
Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận của hợp đồng này.
Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do Bên A gây ra hoặc do các Bên cố ý làm trái pháp luật.
… (Bên A và Bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của Bên B
Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác.
Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho Bên A.
Yêu cầu Bên A thanh toán tiền thù lao ủy thác theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
… (Bên A và Bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Thực hiện mua bán hàng hóa theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Thông báo cho Bên A về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.
Thực hiện các chỉ dẫn của Bên A phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng này.
Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác này.
Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác này.
Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.
Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của Bên A, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
Không được uỷ thác lại cho Bên thứ ba thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
… (Bên A và Bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Tiền lãi do chậm thanh toán tiền thù lao ủy thác:
Trường hợp Bên A chậm thực hiện thanh tiền thù lao ủy thác theo thỏa thuật tại hợp đồng này, thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho Bên bị vi phạm (nếu có).
Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho Bên bị vi phạm.
Chi phí … là: … đồng, do Bên … chịu trách nhiệm thanh toán.
Chi phí … là … đồng, do Bên … chịu trách nhiệm thanh toán.
Chi phí … (Bên A và Bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai Bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các Bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Bên A và Bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và Bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho Bên A … bản, Bên B … bản./.
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.
Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.
Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.
Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.
Xem thêm các nội dung liên quan
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.