Phần Lan là quốc gia được nhiều người biết đến với nền giáo dục chất lượng và cuộc sống hạnh phúc. Với một số người đang có ý định muốn tìm hiểu về đất nước này để sang định cư hoặc du học thì vẫn còn chưa biết tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? Và các mệnh giá tiền Phần Lan là như thế nào. Chính vì thế, bài viết dưới đây AFL sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích.

Nệm bông gấm Hàn Việt Hải giá bao nhiêu tiền

Cấu tạo sản phẩm nệm bông gấm Hàn Việt Hải

Đây là dòng sản phẩm nệm tốt nhất trong các dòng sản phẩm nệm bông ép của thương hiệu nệm Hàn Việt Hải bởi các đặc tính ưu việt như bền bỉ, an toàn và hoàn mỹ: Nệm bông gấm chất lượng nhất của thương hiệu Hàn Việt Hải bởi vì nệm được trang bị khá nhiều gòn. Loại gòn được trang bị được nhập khẩu nên đem lại chất lượng cao cấp, đáp ứng được độ cứng và êm ái cần thiết, cho bạn giấc ngủ sâu và thoải mái nhất. Nệm không những an toàn bởi gòn bên trong nệm được xử lí bằng công nghệ khử trùng hiện đại mà còn giúp bảo vệ cột sống lưng của bạn, Nệm bông gấm Hàn Việt Hải đem lại cho bạn sự chăm sóc toàn diện về giấc ngủ cũng như về sức khỏe. Nệm được gọi là nệm bông gấm bởi được bao bọc bởi lớp vỏ áo bằng gấm, đem lại cảm giác thích thú, thoải mái khi làn da bạn được tiếp xúc với lớp vải gấm mềm mịn này. Vải gấm còn đảm bảo cho bạn thời gian sử dụng bền bỉ lâu dài cùng khả năng vệ sinh thuận tiện. Nệm nhẹ nhàng với khả năng gấp làm 3 là điểm cộng cho những hộ gia đình hiện đại bởi sự hài hòa với căn phòng và thuận lợi di chuyển, dọn dẹp.

Bảng giá nệm bông gấm Hàn Việt Hải

Bảng giá nệm bông gấm Hàn Việt Hải

Nệm bông ép Dupong Hàn Việt Hải giá bao nhiêu

Cấu tạo sản phẩm nệm bông ép Dupong Hàn Việt Hải

Tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt

Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt có mệnh giá cụ thể như sau:

5€ = 134 791.17 VNĐ (Một trăm ba tư nghìn bảy trăm chín mốt đồng);

10€ = 269 582.35 VNĐ (Hai trăm sáu chín nghìn năm trăm tám hai đồng);

20€ = 539 164.69 VNĐ (Năm trăm ba chín nghìn một trăm sáu tư đồng);

50€ = 1 347 911.73 VNĐ (Một triệu ba trăm bốn bảy nghìn chín trăm mười một đồng);

100€ = 2 695 823 VNĐ (Hai triệu sáu trăm chín năm nghìn tám trăm hai ba đồng);

200€ = 5 391 646 VNĐ (Năm triệu ba trăm chín mốt nghìn sáu trăm bốn sáu đồng);

500€ =13 479 117 VNĐ (Mười ba triệu bốn trăm bảy chín nghìn một trăm mười bảy đồng);

1c = 270 VNĐ (Hai trăm bảy mươi đồng);

2c = 540 VNĐ (Năm trăm bốn mươi đồng);

5c = 1350 VNĐ (Một nghìn ba trăm năm mươi đồng);

10c = 2700 VNĐ (Hai nghìn bảy trăm đồng);

20c = 5400 VNĐ (Năm nghìn bốn trăm đồng);

50c = 13 500 VNĐ (Mười ba nghìn năm trăm đồng).

Bài viết trên đây AFL đã cung cấp cho bạn những thông tin về tiền Phần Lan đổi sang tiền Việt là bao nhiêu. Các mệnh giá chủ yêu của tiền Phần Lan. Hy vọng, với những kiến thức đó đã giúp bạn nắm rõ hơn về đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn muốn biết rõ hơn Phần Lan trên bản đồ thế giới và cần tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại (+035) 50 029 0378.

Cùng với sự phát triển của thị trường du học Hàn những năm gần đây, việc tìm hiểu về đồng won Hàn Quốc để biết được mệnh giá quy đổi ra tiền Việt ngày càng được nhiều người quan tâm, nhất là các bạn du học sinh đang chuẩn bị đến với xứ kim chi. Vậy 1 won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài chia sẻ dưới đây.

Các mệnh giá đồng won Hàn Quốc đang lưu thông

Nếu bạn đi du học Hàn Quốc hoặc đang chuẩn bị du lịch đến với đất nước Hàn Quốc xinh đẹp, bên cạnh việc tìm hiểu tỷ giá quy đổi tiền won ra tiền Việt, bạn cũng nên tìm hiểu mệnh giá các đồng tiền won mà Hàn Quốc đang lưu thông để tiện cho việc đi lại cũng như ăn uống, mua sắm hay thuê phòng nghỉ...

Hàn Quốc sử dụng phổ biến cả tiền giấy và tiền xu. Cụ thể:

1 Won: là loại tiền xu bằng nhôm, màu trắng.

5 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.

10 Won: loại tiền xu bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.

50 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng, nhôm và niken, màu trắng.

100 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.

500 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.

Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc tiền tệ lưu thông dạng tiền giấy

1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.

5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng.

10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.

Lưu ý: Hiện nay, do những đơn vị sử dụng của đồng tiền ngày càng tăng nên những đồng xu 1 won, 5 won dần không còn được lưu thông rộng rãi và trở nên khan hiếm. Những mệnh giá lớn từ 100.000won thì người ta thường sử dụng séc.

Quy đổi 1 won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt?

Theo tỷ giá niêm yết của Vietcombank ngày 12/9/2019 thì đồng won Hàn Quốc (KRW) có tỷ giá như sau: tỷ giá ngân hàng mua vào tiền mặt là 17.90 đồng/won; tỷ giá ngân hàng mua vào chuyển khoản là 18.86 đồng/won; tỷ giá ngân hàng bán ra là 20.89 đồng/won.

Tuy nhiên, tỷ giá đồng won cũng thay đổi theo từng thời điểm. Theo tỷ giá mới nhất: 1won=19,4VNĐ. Thực tế, giá trị của 1won rất nhỏ, chỉ bằng khoảng 20 VNĐ nên không tiêu được.

Vậy 1000 won Hàn Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt?

1.000.000 won = 19.396.823,75 vnd

Một vài thông tin về tiền Phần Lan

Phần Lan là quốc gia nằm ở khu vực Bắc Âu và đất nước này hiện tại sử dụng đồng tiền Euro. Mặc dù trước đó, quốc gia được mệnh danh là xứ sở ông già Tuyết sử dụng đồng tiền Marrka. Nhưng từ năm 2002, khi Phần Lan gia nhập vào Liên minh Châu Âu (EU) thì Chính phủ đã quyết định sử dụng đồng tiền chung là Euro. Do đó, tính đến thời điểm hiện tại thì đồng tiền Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất và chính thức của đất nước này.

Sau khi tiền Marrka không còn được sử dụng thì ở Phần Lan đã chuyển sang sử dụng tiền Euro. Các mệnh giá hiện tại của đồng Euro đó chính là: e5, e10, e20, e50, e100, e500… Nhưng hiện nay mệnh giá thường được sử dụng đó chính là: e5, e10, e20, e50.

Đặc điểm của tiền giấy Euro đó chính là mặt trước của tờ tiền có hình một chiếc cầu, cánh cửa hay là cánh cửa sổ. Theo như các chuyên gia phân tích thì đây là biểu tượng thể hiện sự kết nối, luôn luôn chào đón và rộng mở của quốc gia này. Bên cạnh đó, trên tờ tiền giấy đều có in chữ ngân hàng Liên minh châu Âu EU. Thêm nữa, trên tờ tiền in một bản đồ châu Âu thu nhỏ, hình cờ hiệu châu Âu, có tên “Euro” và chữ ký của giám đốc ngân hàng.

Chất liệu dùng để sản xuất ra tiền giấy Euro đó chính là vải sợi bông. Nhờ đó mà bạn có thể hoàn toàn phân biệt tiền giả và tiền thật một cách dễ dàng nhờ vào bút thử. Tuy là tiền giấy Euro là đồng tiền chung nhưng nó vẫn có những ký hiệu riêng có. Cụ thể đó chính là dựa vào số Seri trên tờ tiền.

Cũng từ năm 2002, đồng xu Marrka chính thức bị thu hồi và đã chuyển sang sử dụng đồng xu Euro. Mặt trước của đồng xu Euro đều có chung một hình, nhưng mặt sau thì có sự khác biệt, in hình của từng quốc gia sản xuất. Chính vì thế, bạn vẫn có thể sử dụng đồng Euro trong tất cả các nước thuộc khối Liên minh châu Âu. Các mệnh giá đồng xu đó là: 1c, 2c, 5c, 10c, 20c, 50c.

Nệm lò xo Citrine Hàn Việt Hải giá bao nhiêu tiền

Cấu tạo sản phẩm nệm lò xo Citrine Hàn Việt Hải

Nệm lò xo Citrine Hàn Việt Hải nổi bật bởi hệ thống lò xo liên kết cao cấp. Hệ thống lò xo này có khả năng chống oxy hóa cao, sản phẩm có độ bền lâu. Tất cả là nhờ lò xo được xử lí ở nhiệt độ cực cao,  đảm bảo cho ra những sản phẩm lò xo chất lượng tốt nhất. Hệ thống lò xo nói trên hoạt động hiệu quả, đem lại sự nâng đỡ tối ưu cho người nằm, hỗ trợ nâng đỡ hệ xương của bạn. Nệm giúp bạn thư giãn và ngủ ngon để lấy lại sức cho một ngày làm việc mới tràn đầy năng lượng. Lớp áo nệm bằng vải gấm, trắng sáng, trang trọng cùng những hoa văn tinh tế giúp tăng thêm vẻ đẹp cho căn phòng và làm bạn hài lòng.

Bảng giá nệm lò xo Citrine Hàn Việt Hải

Bảng giá nệm lò xo Citrine Hàn Việt Hải